Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Chinh phục Topic Accommodation IELTS Speaking với bài mẫu band 7.0+
Nội dung

Chinh phục Topic Accommodation IELTS Speaking với bài mẫu band 7.0+

Post Thumbnail

Accommodation là một chủ đề khá quen thuộc trong IELTS. Để chinh phục topic này một cách dễ dàng với band điểm, các bạn hãy cùng giải đề Accommodation IELTS Speaking với câu hỏi và trả lời mẫu đầy đủ 3 part nhé.

Giải đề Accommodation IELTS Speaking

Giải đề Accommodation IELTS Speaking

1. Giải đề Accommodation IELTS Speaking Part 1, 2, 3: Câu hỏi và mẫu trả lời

Trong phần này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn lần lượt đến với các câu hỏi và trả lời mẫu cho chủ đề Accommodation IELTS Speaking trong cả 3 phần của bài thi IELTS.

Tham khảo ngay những câu hỏi và trả lời dưới đây để tự chuẩn bị cho mình những câu trả lời ăn điểm nhé.

Part 1:

Question 1. Do you live in a house or an apartment? (Bạn sống ở nhà riêng hay trong một căn hộ?)

Actually, I share a single room in the halls of residence with my friend because I live on campus. Almost all first-year students are advised to stay near the university. However, I prefer to enjoy life in student digs in the town.

Thực ra, tôi ở trong một phòng đơn trong ký túc xá với bạn vì tôi sống trong khuôn viên trường. Hầu như tất cả sinh viên năm thứ nhất đều được khuyên ở gần trường. Tuy nhiên, tôi thích tận hưởng cuộc sống trong các làng sinh viên trong thị trấn.

Mẫu câu hỏi và trả lời Part 1 Accommodation IELTS Speaking

Mẫu câu hỏi và trả lời Part 1 Accommodation IELTS Speaking

Question 2. Tell me about where you live. (Nói cho tôi biết về nơi bạn sống.)

My family has moved into the suburbs of the city. When we moved to the new house, we had a house-warming party. It was just a couple of weeks ago.

(Gia đình tôi đã chuyển đến vùng ngoại ô của thành phố. Khi chúng tôi chuyển đến ngôi nhà mới, chúng tôi đã có một bữa tiệc tân gia ấm cúng. Chúng tôi mới chỉ chuyển đến một vài tuần trước đây.)

Question 3: What kind of accommodation do most people live in your city? (Loại hình chỗ ở của hầu hết mọi người dân sống trong thành phố của bạn là gì?)

In the city, the majority of people stay in apartment blocks. That is far different from what I observe in England. All of the British people I know seem to adore living in terraced houses with colorful and unusual back gardens.

(Trong thành phố, phần lớn người dân ở trong các khu chung cư. Điều đó khác xa với những gì tôi quan sát được ở Anh. Tất cả những người Anh mà tôi biết dường như rất thích sống trong những ngôi nhà kiểu mẫu liền kề đầy màu sắc và khu vườn đặc biệt phía sau nhà.)

Part 2:

Describe a house or an apartment you would like to live in.

You should say

  • what kind of accommodation it would be
  • where it would be
  • who would live there with you
  • and say why you would enjoy living in this place

Mô tả một ngôi nhà hoặc một căn hộ bạn muốn sống.

Các bạn nên nói:

  • Loại hình chỗ ở sẽ như thế nào?
  • Nó ở đâu?
  • Ai sẽ sống ở đó với bạn?
  • Và nói lý do tại sao bạn thích sống ở nơi này.

Sample Part 2 chủ đề Accommodation IELTS Speaking

Sample Part 2 chủ đề Accommodation IELTS Speaking

Most people dream of living in a big detached house with spacious rooms which have a view of green fields, or something kind of that. Personally, my ideal home is slightly different.

I've always fancied a mobile home which is furnished with all mod cons. Thus, I would be able to live in my house wherever I go or during my holidays too. Besides this, I could take all my home comforts when I traveled.

However, I still need a permanent address to live and the mobile home is just an intriguing alternative for a short holiday or break. I think that when I’ve got children, I'll get on the property ladder and start saving to put down a deposit on a house or apartment.

Probably, my family will all live together in a private house, but I will always keep my dream home at the back of my mind.

Tạm dịch

Hầu hết mọi người mơ ước được sống trong một ngôi nhà biệt lập với các phòng rộng rãi có hướng nhìn ra cánh đồng xanh hoặc tương tự như vậy. Với cá nhân tôi, ngôi nhà lý tưởng của tôi hơi khác một chút.

Tôi luôn thích một ngôi nhà di động được trang bị tất cả các trang thiết bị hiện đại. Vì vậy, tôi sẽ có thể sống trong nhà của tôi bất cứ ở nơi nào hoặc trong các kỳ nghỉ của tôi. Bên cạnh đó, tôi có thể mang theo tất cả các đồ dùng tiện nghi trong nhà khi tôi đi du lịch.

Tuy nhiên, tôi vẫn cần một nơi ở cố định để sống và ngôi nhà di động chỉ là một phương án thay thế hấp dẫn cho một kỳ nghỉ ngắn hoặc nghỉ ngơi. Tôi nghĩ rằng khi tôi có con, tôi sẽ lên kế hoạch về tài sản và bắt đầu tiết kiệm để đặt cọc một căn nhà hoặc căn hộ.

Có lẽ, cả gia đình tôi sẽ sống cùng nhau trong một ngôi nhà riêng, nhưng tôi sẽ luôn giữ ngôi nhà mơ ước của mình trong tâm trí của mình.

Part 3:

Question 1: Is it better to own your own home or to rent? (Sở hữu một ngôi nhà riêng cho mình hoặc đi thuê nhà thì tốt hơn?)

Both choices have their own advantages. It is not necessary to always take rented accommodation because you don't have to bear a huge debt compared to taking out a mortgage. However, I think the property market will give you more opportunities to invest in the future, so I think that many people want to own their own homes.

Cả hai phương án đều có những lợi thế riêng. Không nhất thiết phải luôn có chỗ ở thuê vì bạn không phải chịu một khoản nợ lớn so với việc thế chấp. Tuy nhiên, tôi nghĩ thị trường bất động sản sẽ cho bạn nhiều cơ hội đầu tư hơn trong tương lai, vì vậy tôi nghĩ rằng nhiều người muốn sở hữu nhà riêng của họ.

Câu hỏi và trả lời mẫu Part 2 Topic Accommodation IELTS Speaking

Câu hỏi và trả lời mẫu Part 2 Topic Accommodation IELTS Speaking

Question 2: What options are available to young couples looking for accommodation in your country? (Những lựa chọn có sẵn cho các cặp vợ chồng trẻ đang tìm chỗ ở tại đất nước của bạn?)

It's quite difficult for first-time buyers because mortgages are an unrealistic burden for most young people, so they choose to live with their parents or in rented accommodation. Nevertheless, these require you to pay rent in advance and if the house is not fully furnished, you will have to pay extra money to buy furniture.

Điều này khá khó khăn đối với những người mua lần đầu vì các khoản thế chấp là một gánh nặng không thực tế đối với hầu hết những người trẻ tuổi, vì vậy họ chọn sống với cha mẹ hoặc ở trong những căn nhà thuê. Tuy nhiên, những điều này đòi hỏi bạn phải trả tiền thuê trước và nếu ngôi nhà không được trang bị đầy đủ, bạn sẽ phải trả thêm tiền để mua đồ nội thất.

Question 3: What are some of the pleasures involved in making a home for ourselves? (Một số thú vui liên quan đến việc làm một ngôi nhà cho chính chúng ta là gì?)

The first pleasing thing is house-hunting because the property market offers us many beautiful houses. Some people like to do up an old property while others like to decorate where they live with home comforts.

Điều làm hài lòng đầu tiên là săn nhà vì thị trường bất động sản cung cấp cho chúng ta nhiều ngôi nhà đẹp. Một số người thích làm một tài sản cũ trong khi những người khác thích trang trí nơi họ sống với tiện nghi trong nhà.

2. Highlight từ vựng Topic Accommodation IELTS Speaking

Sau khi tham khảo các sample chủ đề Accommodation IELTS Speaking, chúng ta hãy cùng ghi chép lại những từ vựng “đắt giá” về chủ đề này để vận dụng vào bài nói của mình nhé.

  • (all) mod cons: công nghệ tại nhà giúp công việc dễ dàng hơn như máy giặt, máy rửa chén, v.v.
  • apartment block: một tòa nhà lớn được tạo thành từ các đơn vị căn hộ nhỏ hơn
  • back garden: một khu vườn ở phía sau nhà
  • detached house: một ngôi nhà không được kết nối vật lý với tài sản khá
  • to do up a property: để sửa chữa một tòa nhà cũ
  • dream home: một ngôi nhà bạn coi là hoàn hảo
  • The first-time buyer: ai đó mua tài sản lần đầu tiên, đặc biệt là khi vay tiền (thế chấp)
  • fully-furnished: một tài sản thuê với tất cả đồ nội thất bao gồm
  • to get on the property ladder: mua một tài sản với mục đích mua một cái khác lớn hơn hoặc đắt hơn sau này trong cuộc sống
  • hall of residence: tòa nhà cao đẳng hoặc đại học nơi sinh viên sinh sống
  • home comforts: những điều làm cho một ngôi nhà cảm thấy thoải mái khi sống
  • house-hunting: tìm kiếm một bất động sản để sống
  • house-warming party: một bữa tiệc mừng khi chuyển đến một ngôi nhà mới
  • ideal home: một ngôi nhà hoàn hảo
  • to live on campus: sống trong khuôn viên trường đại học hoặc cao đẳng
  • mobile home: nhà di động trên một chiếc xe
  • to move into: chuyển vào
  • to own your own home: sở hữu một ngôi nhà của chính mình
  • to pay rent in advance: trả trước tiền thuê
  • permanent address: một địa chỉ cố định
  • property market: mua bán đất hoặc công trình
  • To put down a deposit: đặt cọc
  • rented accommodation: nơi thuê để ở
  • single room: phòng cho một người
  • spacious room: một phòng lớn
  • student digs: chỗ ở sinh viên
  • the suburbs: một khu dân cư ở rìa thị trấn hoặc thành phố
  • to take out a mortgage: vay tiền để mua nhà
  • terraced house: nhà liền kề

Như vậy, trên đây, IELTS LangGo đã cùng các bạn giải đề Accommodation IELTS Speaking với những câu hỏi và trả lời mẫu đầy đủ 3 part, đồng thời giúp các bạn highlight lại những từ vựng hay về chủ đề này.

Hy vọng, những kiến thức trên đây sẽ giúp các bạn đạt band điểm cao khi được hỏi về Topic này. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều kinh nghiệm ôn luyện IELTS Speaking được tổng hợp bởi LangGo nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ